Trường Đại học Bách khoa Hà Nội mới đây đã ra thông báo tuyển sinh các lớp học văn bằng 2 chuyên ngành Tiếng Anh (văn bằng 2 ngôn ngữ anh). Đây là cơ hội rất tốt để các bạn sinh viên và người đi làm tiếp cận với tấm bằng cử nhân Tiếng Anh phục vụ cho công việc và cuộc sống! Đặc biệt cho những ai đang có ước mơ học cao hơn (trình độ trên đại học), sau khi có bằng Đại học ngoại ngữ sẽ được miễn thi môn tiếng anh đầu vào Cao học cũng như đầu vào của ngiên cứu sinh. Văn bằng 2 tiếng anh tương đương với chứng chỉ C1 tiếng anh khung năng lực 6 bậc của Bộ GD&ĐT.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội mới đây đã ra thông báo tuyển sinh các lớp học văn bằng 2 chuyên ngành Tiếng Anh (văn bằng 2 ngôn ngữ anh). Đây là cơ hội rất tốt để các bạn sinh viên và người đi làm tiếp cận với tấm bằng cử nhân Tiếng Anh phục vụ cho công việc và cuộc sống! Đặc biệt cho những ai đang có ước mơ học cao hơn (trình độ trên đại học), sau khi có bằng Đại học ngoại ngữ sẽ được miễn thi môn tiếng anh đầu vào Cao học cũng như đầu vào của ngiên cứu sinh. Văn bằng 2 tiếng anh tương đương với chứng chỉ C1 tiếng anh khung năng lực 6 bậc của Bộ GD&ĐT.
Câu trả lời là bạn có thể học văn bằng 2 ở trường khác. Văn bằng 2 là loại chứng chỉ cấp khi người học đã hoàn thành chương trình học thứ 2, tức là sau khi đã tốt nghiệp ngành học 1 ở đại học. Ngành học 2 không nhất thiết phải thuộc cùng với nhóm ngành với ngành học 1 và trường đào tạo cũng vậy. Bạn có thể đăng ký học văn bằng 2 tại các đơn vị cơ sở, trường đào tạo khác.
Việc học văn bằng 2 tại một trường khác có thể phù hợp với những người đã tốt nghiệp đại học và muốn tiếp tục học tập để nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực họ quan tâm. Tuy nhiên, việc học văn bằng 2 ở trường khác có thể có một số điều cần lưu ý:
Điều kiện tuyển sinh: Mỗi trường có các quy định riêng về điều kiện tuyển sinh vào chương trình văn bằng 2. Bạn cần kiểm tra kỹ các yêu cầu và điều kiện của trường mình muốn học để đảm bảo bạn đủ điều kiện để nhập học.
Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo văn bằng 2 ở trường khác có thể khác biệt về nội dung, thời gian học, cách thức đào tạo, và học phí so với trường bạn đã tốt nghiệp. Bạn cần xem xét kỹ về chương trình đào tạo để đảm bảo phù hợp với mục tiêu học tập của bạn.
Thời gian học: Việc học văn bằng 2 thường kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào chương trình và trường. Bạn cần xác định rõ thời gian học và đảm bảo bạn có thể dành thời gian đủ để hoàn thành chương trình.
Học phí: Học phí cho chương trình văn bằng 2 ở trường khác có thể khác biệt so với trường bạn đã tốt nghiệp. Bạn cần xem xét kỹ về mức học phí và xác định khả năng tài chính của mình để đảm bảo có đủ nguồn kinh phí để học tập.
Uy tín của trường: Trước khi quyết định học văn bằng 2 ở một trường khác, bạn nên xem xét về uy tín và chất lượng đào tạo của trường đó.
Trên đây là một số thông tin kiến thức trả lời cho câu hỏi văn bằng 2 là gì. Hy vọng qua bài viết này, giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về văn bằng 2 và sớm tìm được hướng đi mới cho sự nghiệp, cuộc sống của mình. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN, CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ
1. Ngành Quản trị kinh doanh (gồm chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị bán hàng, Quản trị dự án) (áp dụng CTĐT 22D)
2. Ngành Marketing (gồm chuyên ngành Quản trị Marketing, Quản trị thương hiệu, Truyền thông Marketing) (áp dụng CTĐT 22D)
3. Ngành Bất động sản (chuyên ngành Kinh doanh bất động sản) (áp dụng CTĐT 22D)
4. Ngành Kinh doanh quốc tế (gồm chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế, Thương mại quốc tế, Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu) (áp dụng CTĐT 22D)
5. Ngành Tài chính - Ngân hàng (gồm chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Tài chính bảo hiểm và đầu tư, Thẩm định giá, Thuế, Tài chính công, , Hải quan - Xuất nhập khẩu) (áp dụng CTĐT 22D)
6. Ngành Kế toán (gồm chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán) (áp dụng CTĐT 22D)
7. Ngành Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh) (áp dụng CTĐT 22D)
8. Ngành Kinh tế (chuyên ngành Quản lý kinh tế) (áp dụng CTĐT 22D)
9. Ngành Luật Kinh tế (chuyên ngành Luật đầu tư và kinh doanh) (áp dụng CTĐT 22D)
10. Ngành Toán kinh tế (chuyên ngành Tài chính định lượng) (áp dụng CTĐT 22D)
11. Ngành Hệ thống thông tin quản lý (gồm chuyên ngành Tin học quản lý, Hệ thống thông tin kế toán) (áp dụng CTĐT 22D)
12. Ngành Công nghệ tài chính (chuyên ngành Công nghệ tài chính) (Ngành mới của khóa 23D)
13. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch vả lữ hành (CT đặc thù) (chuyên ngành Quản trị lữ hành) (áp dụng CTĐT 21D)
14. Ngành Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CT đặc thù) (chuyên ngành Quản trị Nhà hàng) (áp dụng CTĐT 21D)
15. Ngành Quản trị khách sạn (CT đặc thù) (chuyên ngành Quản trị khách sạn) (áp dụng CTĐT 21D)
1. Ngành Marketing (gồm chuyên ngành Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing)
2. Ngành Tài chính - Ngân hàng (gồm chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Hải quan - Xuất nhập khẩu)
3. Ngành Quản trị kinh doanh (gồm chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị bán hàng)
4. Ngành Kinh doanh quốc tế (chuyên ngành Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu)
5. Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp)
6. Ngành Bất động sản (chuyên ngành Kinh doanh bất động sản)
CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN PHẦN
1. Ngành Marketing (chuyên ngành Marketing) (áp dụng CTĐT 22D)
2. Ngành Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh) (áp dụng CTĐT 22D)
3. Ngành Kinh doanh quốc tế (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế) (áp dụng CTĐT 22D)
1. Ngành Tài chính - Ngân hàng
Có nhiều hình thức đào tạo khác nhau cho việc học văn bằng 2, tùy thuộc vào trường và ngành học. Dưới đây là một số hình thức phổ biến:
Hình thức học truyền thống, thường kéo dài từ 3 đến 4 năm.
Người học tham gia các khóa học theo lịch học chính quy, thường là trong giờ học buổi sáng và buổi chiều.
Có thể tham gia các hoạt động ngoại khoá như tham gia câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, thực tập tại doanh nghiệp.
Người học có thể tham gia các khóa học qua internet, linh hoạt về thời gian và không gian.
Thường cung cấp các tài liệu học trực tuyến, video bài giảng và nhiều tài liệu tham khảo khác.
Phù hợp cho những người có lịch trình bận rộn hoặc ở xa trường học.
Kết hợp giữa việc học tại trường và làm việc thực tế tại doanh nghiệp.
Người học có cơ hội áp dụng kiến thức học được vào công việc thực tế.
Đôi khi có hợp đồng lao động giữa người học và doanh nghiệp, hoặc có thể là học bán thời gian và làm việc bán thời gian.